STTMÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Mục ICác loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
1Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C.
2Nồi gia nhiệt dầu.
3Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996.
4Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar.
5Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010.
6Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.
7Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.
8Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống, dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế.
9Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.
10Cần trục các loại: cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế.
11Cầu trục các loại: Cầu trục lăn, cầu trục treo.
12Cổng trục các loại: Cổng trục, bán cổng trục.
13Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng.
14Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
15Xe tời điện chạy trên ray.
16Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.
17Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
18Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
19Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
20Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng.
21Thang máy các loại.
22Thang cuốn; băng tải chở người.
23Sàn biểu diễn di động.
24Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
25Hệ thống cáp treo chở người.
26Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.
27Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.
28Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm).
29Máy biến áp phòng nổ.
30Động cơ điện phòng nổ.
31Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò).
32Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn).
33Máy phát điện phòng nổ.
34Cáp điện phòng nổ.
35Đèn chiếu sáng phòng nổ.
36Máy nổ mìn điện.
37Hệ thống cốp pha trượt.
38Hệ thống cốp pha leo.
39Hệ giàn thép ván khuôn trượt.
40Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên dùng có hệ thống tời nâng.
41Máy bơm bê tông.
42Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; máy và thiết bị trong các công nghệ đào kín; máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tổ hợp khiên; máy làm bê tông công trình ngầm.
43Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ hợp.
44Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng.
45Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
46Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
Mục IICác loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự
1Các loại thuốc nổ.
2Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm,…).
3Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị 3f-24.40; 3f-24.50; ƃFMИ 468929.058.
4Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04.
5Thiết bị thử tải 8E088.
6Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị MC-35030.
7Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110.
8Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ.
9Giá đỡ tháo dỡ K350-60.
10Đòn gánh cẩu K350-14-01.
11Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn Nitơ.
12Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết nạp, điều chế Nitơ lỏng-khí có độ tinh khiết cao đến 98%.
13Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9Õ-117M.
14Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa.
15Thanh cẩu tên lửa P-15UÕY9513-0.
16Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động cơ phóng Õ9510-10A; đầu đạn Õ9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00.
17Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9.
18Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định Nitro Xelulo (NC).
19Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì).
20Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3; thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4; thùng áp suất vận chuyển Na2SO3.
21Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh, máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen).
22Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt, máy trộn gôm với thuốc).
23Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi và ống đuôi đạn B40.
24Máy đánh rỉ đạn.
25Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén.
26Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công nước.
27Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA.
28Cần trục các loại dùng: Nâng hạ ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo.
29Xà cẩu đạn tên lửa.
30Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP (tời để nâng hạ).
31Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên).
32Tời điện, tời thủ công dùng để nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ.
33Xe nâng bom, đạn.
34Xe cẩu ghế dù.