Đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường:

Theo quy định tại khoản 11, Điều 1, nghị định 40/2019/NĐ-CP, đối tượng phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường đã được thu hẹp đáng kể so với trước đây.  Đối tượng cụ thể được quy định như sau:

+ Dự án đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng, nâng công suất có tổng quy mô, công suất của cơ sở đang hoạt động và phần đầu tư mới thuộc đối tượng quy định tại cột 5, Phụ lục II, Mục I ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, có phát sinh tổng lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 1 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (bao gồm cả cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng) trừ các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II, Mục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Nội dung cơ bản của Kế hoạch bảo vệ môi trường:

Kế hoạch bảo vệ môi trường được lập theo mẫu  số 02, phụ lục VII, Phụ lục ban hành kèm theo nghị định 40/2019/NĐ-CP. Các nội dung chính bao gồm

+ Mô tả sơ lược về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

+ Đánh giá các tác động đến môi trường của dự án, các loại chất thải phát sinh và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.

+ Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, kế hoạch quan trắc môi trường và các cam kết của chủ dự án.

Đối với các dự án, phương án mở rộng quy mô, nâng công suất của cơ sở đang hoạt động, nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường phải có nội dung đánh giá về tình hình hoạt động và thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở cũ, đánh giá tổng hợp các tác động môi trường của cơ sở cũ và dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mở rộng, nâng công suất mới.

Thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường:

 + Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với

  • Những đối tượng quy định tại Phụ lục IV mục I, Phụ lục ban hành kèm theo nghị định 40/2019/NĐ-CP.
  • Dự án nằm trên địa bàn 2 huyện trở lên.
  • Dự án nằm trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh để xử lý.

+  Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với những dự án còn lại.

Thời gian xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường:

Kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận trong thời gian tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp chưa xác nhận sẽ có thông báo nêu rõ lý do và các nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện.

Trên đây là một số nội dung cơ bản liên quan đến việc lập, xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường. Nếu cần thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công Ty TNHH TM DV Tư Vấn Tân Đạt Thành – Ms. Hương – 0906 919 303